Đại học dân tộc Quảng Tây(广西民族大学)
Đại học Dân tộc Quảng Tây (GuangXi Minzu University or GuangXi University for Nationalities), viết tắt là “GXUN”, tọa lạc tại thành phố Nam Ninh, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây. Trường được thành lập vào năm 1952, vốn là phân viện Quảng Tây của Học viện Dân tộc Trung ương (nay là Đại học Dân tộc Trung ương), năm 1953 đổi tên thành Học viện Dân tộc tỉnh Quảng Tây, năm 1958 đổi tên thành Học viện Dân tộc Quảng Tây, năm 2006 đổi tên thành Đại học Dân tộc Quảng Tây.
Các Điểm Mạnh Của Truờng
- Trường có tổng cộng 3 tiểu khu, với tổng diện tích 3.500 hecta, tích xây dựng khuôn viên 685.209 mét vuông
- Trang thiết bị phục vụ nghiên cứu hiện đại với tổng giá trị lên tới 289,080,600 nhân dân tệ.
- Thư viện trường hiện đại, với nhiều tài liệu, phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên, giảng viên. Trường có khoảng 1,702,500 tài liệu, trong đó tài liệu điện tử bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài 60,352 bản; 5,842,900 đầu sách điện tử.
- Ngoài ra, trường còn có các phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu hiện đại
- Trường có đội ngũ giáo sư tiến sĩ, các giảng viên nhiệt huyết và giàu kinh nghiệm lại rất nhiệt tình giúp đỡ sinh viên ngoại quốc trong quá trình học tập.
- Chuyên ngành đào tạo đa dạng
- Hợp tác quốc tế sâu rộng
- Nhà trường đặc biệt xây dựng khu kí túc xá hiện đại với đầy đủ các trang thiết bị để đảm bảo sinh viên có môi trường thoải mái và tiện nghi nhất sau mỗi giờ học trên lớp.
Thành tích đào tạo
Nhiều năm qua, trường đã đào tạo nhiều lớp sinh viên ưu tú, đóng góp vào quá trình xây dựng tổ quốc. Trường còn đạt được nhiều giải thưởng cấp tỉnh, quốc gia cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy của mình.
Ngành đào tạo nổi bật
- Tài chính
- Kinh tế và Thương mại Quốc tế
- Luật, Khoa học Chính trị
- Giáo dục Thể chất
- Giáo dục hán ngữ Quốc tế
- Toán học và Toán Ứng dụng
- Vật lý
- Hóa học Ứng dụng
- Tâm lý học Ứng dụng
- Khoa học và Công nghệ Máy tính
- Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học
- Kế toán
- Quản trị
- Phát thanh
- Chỉ đạo Nghệ thuật
Điều kiện nhập học khóa chính
1. Hộ chiếu
2. Ảnh thẻ (nền trắng)
3. Bảng điểm và bằng tốt nghiệp hệ học cao nhất
4. Khám sức khoẻ (mẫu TQ)
5. Xác nhận không phạm tội của công an nơi cư trú hoặc Lý lịch tư pháp
6. Chứng chỉ HSK 4 trở lên
Note: Thí sinh chưa từng du học TQ được đăng ký tham gia học bổng tiếng.
Lệ phí cho chương trình du học tự túc
1. Phí đăng ký: 300 RMB. Phí đăng ký không được hoàn lại bất kể có nhập học hay không
2. Học phí: 12.000 RMB mỗi năm học, 6.000 RMB mỗi học kỳ. (55 triệu – 100 triệu/năm tùy hệ đăng ký học)
3. Phí bảo hiểm: 700 RMB/năm học, 490 RMB/học kỳ.
Theo quy định của Bộ Giáo dục Trung Quốc, sinh viên quốc tế phải mua bảo hiểm y tế toàn diện tại Trung Quốc đại lục như một điều kiện cần thiết để làm thủ tục đăng ký cho học kỳ mới. Sinh viên không mua bảo hiểm y tế toàn diện đáp ứng yêu cầu khi đăng ký sẽ không được nhà trường đăng ký.
4. Phí ăn ở: 20 triệu – 35 triệu/năm tùy loại phòng
Phí chỗ ở (tiền tệ) | phòng đơn | Phòng đôi | Phòng 4 người |
một năm học | 12.000 | 6.000 | 3.000 |
một học kỳ | 6.000 | 3.000 | 1.500 |
Học bổng 1 năm tiếng
- Miễn học phí
- Miễn ký túc
- Các phí còn lại tạm tính:
- Các khoản đóng bằng tệ khi sang trường nhập học: khám sứ khỏe lưu trú 300 tệ visa lưu trú 400 tệ bảo hiểm cho ng nước ngoài 800 tệ; phí báo danh 350–500 tệ.
- Tiền ăn tự túc: tạm tính khoảng 3 triệu đến 5 triệu tháng tùy mức của học sinh
☆Hồ sơ nhận học bổng khóa tiếng
- Hộ chiếu
- Ảnh thẻ
- Khám sức khỏe (mẫu TQ_Bluesea hướng dẫn )
- Điều kiện : tuổi từ 18-30, sức khỏe tốt